Một chiếc tai nghe đạt chuẩn chất lượng là vật không thể thiếu đối với bất cứ ai hành nghề DJ. Cũng tham khảo một số thuật ngữ về tai nghe cho người theo nghề DJ nhé!
Nội dung bài viết
1.Cable length: Độ dài dây (m).
– Hầu hết độ dài dây cáp của những tai nghe khác nhau nằm ở khoảng 1 – 4m.
2.Cable types(Coiled/straight): Loại dây cáp (Cuộn/thẳng).
– Dây cuộn là sự lựa chọn tốt hơn dây thẳng cho DJ
3.Closed back design: Thiết kế đóng kín tai.
Thiết kế này giúp làm việc riêng biệt với tai nghe mà không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn xung quanh.
4.Detachable cable: Cáp tháo rời.
Một dây cáp có thể tháo rời thường thuận lợi để thay thế bởi dây khác khi hỏng hóc hoặc thay thế thành dây cuộn hoặc dây thẳng.
5.Driver diameter: Đường kính của của một bên tai nghe (mm).
Đường kính lớn thường cho chất lượng âm bass tốt hơn.
6.Driver type: Loại loa.
Tai nghe DJ hầu như sữ dụng loại Dynamic.
7.Frequency range: Dãi tần số.
Phạm vi tai người có thể nghe được từ 20hz (tần số thấp bass sub) đến 20khz (tần số sáng, cao).
8.Jack size + Type: Kích thước jack + Loại.
Các jack 3.5mm (1/8 inch) là tiêu chuẩn công nghiệp cho tai nghe nhạc và hầu hết các thiết bị điện tử khác.
9.Max input (mW): Đầu vào lớn nhất (mili watt).
Cho phép nguồn đầu vào lớn thì khi bạn nghe ở âm lượng cao âm thanh ít bị biến dạng hơn.
10.Sensitivity (dB/mW): Độ nhạy.
Độ nhạy càng cao thì mức âm lượng cho ra có khả năng lớn hơn mức khi sản xuất.
11.Swivelling ear cups: Tai xoay.
Thiết kế tai xoay cho phép các DJ dễ dàng sử dụng một tai cho Cueing và một tai khác để theo dõi monitor cho lúc trộn.
12.Weight (g):Trọng lượng.
Tai nghe nhẹ hơn thường làm giảm sự mệt mỏi trong những lúc các DJ làm việc thời gian dài.
Nếu bạn muốn trở thành DJ hãy thuộc nằm lòng các thuật ngữ trên để mua tai nghe DJ an toàn cho đôi tai của mình nhé!